Bước tới nội dung

Cambri trung

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Phân bố lục địa trong Trung Cambri, khoảng 514 triệu năm trước.

Cambri trung hay Cambri giữa (còn gọi là thế Alberta, thế Acadia, thế St. David hay thế Saint David) là tên gọi của một thế địa chất thuộc kỷ Cambri. Theo định nghĩa gần đây nhất của ICS thì nó gần như trùng khít với 2 thống chưa đặt tên (tạm thời gọi là "thống 2" và "thống 3"). Trong các tài liệu cũ nó kéo dài từ khoảng 513,0 ± 2,0 Ma tới 501,0 ± 2,0 Ma còn theo ICS thì nó kéo dài từ khoảng 521,0 ± 0,0 Ma tới 499,0±2,0 Ma. Thế Cambri trung diễn ra trước thế Cambri muộn và sau thế Cambri sớm cùng kỷ.

Các sinh vật kỳ lạ trong các di chỉ hóa thạch của đá phiến sét Burgess đã từng sinh sống trong thời kỳ này.

Phân chia

[sửa | sửa mã nguồn]
Hệ/
Kỷ
Thống/
Thế
Bậc/
Kỳ
Tuổi
(Ma)
Ordovic Dưới/Sớm Tremadoc trẻ hơn
Cambri Phù Dung Tầng 10 485.4 ~489.5
Giang Sơn ~489.5 ~494
Bài Bích ~494 ~497
Miêu Lĩnh Cổ Trượng ~497 ~500.5
Drum ~500.5 ~504.5
Ô Lựu ~504.5 ~509
Thống 2 Tầng 4 ~509 ~514
Tầng 3 ~514 ~521
Terreneuve Tầng 2 ~521 ~529
Fortune ~529 541.0
Ediacara không xác định
tầng động vật nào
già hơn
Phân chia kỷ Cambri theo ICS năm 2018.[1]
Các giai đoạn in nghiêng không có tên chính thức.

Dưới đây liệt kê sự phân chia các tầng từ trẻ nhất tới cổ nhất của thế Trung Cambri, trong đó còn 3 tầng chưa có tên gọi chính thức và các giới hạn trên hay dưới của chúng chỉ là ước lượng chưa chính thức [1].

  • Thế Trung Cambri
    • Thống chưa đặt tên ("Thống 3")
      • Tầng Cổ Trượng (503,0 ± 0,0 Ma tới 499,0 ± 2,0 Ma)
      • Tầng Drum (506,5 ± 0,0 Ma tới 503,0 ± 0,0 Ma)
      • Tầng 5 (510,0 ± 0,0 Ma tới 506,5 ± 0,0 Ma)
    • Thống chưa đặt tên ("Thống 2")
      • Tầng 4 (517,0 ± 0,0 Ma tới 510,0 ± 0,0)
      • Tầng 3 (521,0 ± 0,0 Ma tới 517,0 ± 0,0)

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ “ICS Timescale Chart”. www.stratigraphy.org.
Kỷ Cambri
Terreneuve / Cambri sớm Cambri giữa Phù Dung / Cambri muộn
Thống 2 Miêu Lĩnh
Fortune | Tầng 2 Tầng 3 | Tầng 4 Ô Lựu | Drum | Cổ Trượng Bài Bích | Giang Sơn | Tầng 10